Bộ phận tiếp nhận tín hiệu (detectors) |
|
Công nghệ tiếp nhận tín hiệu (tùy thuộc cấu hình)(detection technologies – configuration dependent) |
|
Các chế độ đo (measurement modes) |
Endpoint, Kinetics, Repeated, Spectral scan, Area scan (lên tới 100 x 100 điểm trên một giếng) |
Đọc từ dưới lên (bottom reading) |
Có (tùy thuộc cấu hình) |
LINH HOẠT VÀ NHẠY BÉN BẤT CỨ KHI NÀO BẠN CẦN
yêu cầu thêm thông tinĐIỂM NỔI BẬT
CÔNG NGHỆ TIẾP NHẬN TÍN HIỆU
DETECTION TECHNOLOGIES
Máy đọc khay vi thể đa chế độ Tristar 5 (Tristar 5 Multimode Microplate Reader) cung cấp cho bạn những ứng dụng linh hoạt cho việc vận dụng vào ngày hôm nay, ngày mai và hơn thế nữa nhằm giúp bạn làm chủ những ứng dụng đọc đĩa đa dạng. Hệ thống hỗ trợ một phổ rộng các chế độ tiếp nhận tín hiệu khác nhau:
- Hấp thụ (Absorbance) (UV/VIS)
- Cường độ phát quang (Fluorescence Intensity) (bao gồm FRET)
- Phát quang (Luminescence) (bao gồm BRET và BRET2)
- Phát huỳnh quang theo thời gian cố định (Time Resolved Fluorescence) (TRF)
- FRET theo thời gian cố định (Time Resolved FRET) (TR-FRET/ > HTRF®)
- Phát huỳnh quang phân cực (Fluorescence Polarization)
- AlphaScreen®


FlexTec Optics mang tới sự linh hoạt và độ nhạy
FlexTec Optics – when flexibility AND sensitivity count
Hệ thống Tristar 5 được trang bị với FlexTec Optics, cung cấp cho bạn hai tính năng tốt nhất – tính linh hoạt mang lại ưu điểm như dễ dàng lựa chọn một bước sóng nhất định (discrete wavelength) và thực hiện quét vùng quang phổ (spectral scans) kích thích (excitation) và phát xạ (emission) bằng công nghệ đơn sắc hóa được tích hợp với máy (built-in monochromator technology). Hay tối ưu hóa độ nhạy cho thí nghiệm của bạn bằng cách sử dụng thanh trượt hệ thống kính lọc (system filter sliders) cho quá trình kích thích và phát xạ (excitation and emission). Hoặc kết hợp cả hai công nghệ khi cần thiết: dòng máy Tristar 5 mang lại tính lính hoạt và cả độ nhạy trong một hệ thống duy nhất.
Tristar 5 được cấu tạo bởi hai bộ phận đơn sắc hóa (double monochromators) cung cấp tính năng chặn (blocking properties) cần thiết cho các thí nghiệm phát huỳnh quang yêu cầu độ nhạy (sensitive fluorescence assays). Cả hai bộ phận đơn sắc hóa (monochromators) đều được trang bị rất nhiều dải quang phổ liên tục được điều khiển bởi phần mềm (software driven continuous bandwidth variation) nhằm tối ưu hóa dụng cụ để đáp ứng các yêu cầu đặc thù của những điều kiện thí nghiệm khác nhau.
Công nghệ đơn sắc hóa linh hoạt của Berthold (Berthold’s flexible monochromator technology) mang tới cho bạn sự lựa chọn phong phú cho dải quang phổ từ 4-12 nm (variable bandwidths from 4-12 nm) cho vùng kích thích (excitation) và từ 8-22 nm cho vùng phát xạ (emission). Bạn có thể cài đặt theo ý muốn bằng cách tăng 1 nm (selectable in 1 nm increments).
Lựa chọn dải bước sóng rộng trải từ tia UV tới ánh sáng khả kiến
Broad wavelength range selection from UV through the visible range
Máy Tristar 5 phù hợp cho bất cứ thí nghiệm nào nhờ ứng dụng độ hấp thụ UV (UV absorbance) vào định lượng DNA (DNA quantification) cho tới những phép đo trong vùng ánh sáng đỏ xa (far red) hoặc gần hồng ngoại (near infrared – NIR) (ở một số cấu hình nhất định [in selected configurations]).
Công nghệ đọc từ dưới lên tiên tiến giúp nâng cao hiệu suất thực hiện thí nghiệm có sử dụng tế bào
Advanced bottom reading technology – enhanced cell-based assay performance
Dòng máy Tristar 5 cho phép bạn đọc kết quả từ dưới lên cũng như từ trên xuống với hiệu suất cao. Hệ thống với công nghệ đọc từ dưới lên tiên tiến (advanced bottom-reading technology) có thể dễ dàng lựa chọn bằng phần mềm giúp bạn phân tích (ví dụ như tế bào dính (adherent cells)) và đạt được độ nhạy cũng như tỉ số tín hiệu trên nhiễu (signal-to-background ratio) tốt nhất cho những ứng dụng này.
Hệ thống quang học ONE-4-ALL cho hiệu suất vượt trội
ONE-4-ALL Optics for uncompromised performance
Hệ thống quang ONE-4-ALL đã được cấp bằng sáng chế được tối ưu hóa để kết hợp tính ổn định, tính năng thân thiện với người sử dụng của một hệ thống quang đa chế độ (multimodal optical system) với độ nhạy và sự đa năng của thiết bị quang chuyên dụng.
Hệ thống quang ONE-4-ALL có thể sử dụng trong ứng dụng hoạt động dựa trên kính lọc và bộ phận đơn sắc hóa (filter- and monochromator-based applications), do đó máy không hề bị hạn chế dù đang ở chế độ nào đi nữa.


Xét tới độ nhạy – hệ thống kính lọc mang hiệu suất cao vượt trội
High-performance filter system – when sensitivity counts
Công nghệ kính lọc (filter technology) của dòng Tristar luôn không ngừng thay đổi để có thể cung cấp cho bạn tính linh hoạt phù hợp với các ứng dụng cần thiết: lên tới 40 kính lọc kích thích và phát xạ có thể dễ dàng lắp vào phiến giữ kính lọc (exchangeable filter slides).
Các kính lọc đều sở hữu khả năng truyền qua cao (high transmissions properties) có thể lên tới 25 lần nếu so với bộ phận đơn sắc hóa (monochromators). Các công nghệ như phát huỳnh quang thời gian cố định (Time-Resolved Fluorescence – TRF) đều có thể được đo một cách hiệu quả hơn nếu sử dụng kính lọc (filters).
Hơn nữa, kính lọc với dải quang phổ rộng (large bandwidth) có thể phân tích fluorophores có phổ rộng (wide spectra) và mọi thí nghiệm hoạt động dựa trên phát quang (luminescence-based assay) cần sử dụng tới kính lọc, ví dụ như thí nghiệm BRET, BRET2 và NanoBRET™.
Thiết kế phù hợp với môi trường làm việc giúp thí nghiệm của bạn vận hành trơn tru
Ergonomic design to support your work
Hệ thống với thiết kế phù hợp với môi trường làm việc cho phép bạn tiếp cận trực diện mọi thành phần vận hành chính (key operations) (ví dụ như khay đựng mẫu (plate loading), phiến đổi kính lọc (filter change) và kết nối các chất phản ứng (connecting reagents). Lọ chứa chất phản ứng có thể được bảo quản ở phần khay phía trước tích hợp trên máy giúp bạn thao tác và quan sát một cách dễ dàng. Khay này có thể tháo lắp được dùng để chứa nước hoặc đá giữ nhiệt cho các chất phản ứng. Các ống đựng mẫu đều có sẵn đảm bảo an toàn khi xử lý các chất phản ứng quý. Hệ thống được thiết kế một bề mặt phẳng ở phần trên với diện tích phù hợp để đặt lên một chiếc máy tính xách tay.


Kiểm soát xuyên âm hiệu quả – mang lại kết quả đáng tin cậy
Powerful crosstalk control – reliable results
Khi đang chạy mẫu bạn có thường thấy một số mẫu phát tín hiệu cao được bao bọc xung quanh bởi giếng có tín hiệu thấp? Nếu câu trả lời là có thì có thể bạn đã gặp phải một hiện tượng có tên gọi là xuyên âm (crosstalk) có thể tạo kết quả sai từ đó dẫn tới kết luận sai. Thiết kế giảm xuyên âm của dòng Tristar 5 có thể loại bỏ gần như hầu hết vấn đề này: với giá trị xuyên âm bằng 10-6, bạn sẽ chẳng phải lo nghĩ về vị trí của mẫu phát tín hiệu cao trên đĩa của mình nữa.
Vòi bơm JET: độ chính xác cao cùng tính năng về tốc độ và thân thiện với tế bào
JET injectors: highest accuracy, speed and cell-friendliness
Tristar 3 có thể được trang bị tới 3 vòi bơm JET với các thể tích khác nhau đặt ở vị trí trước khi đo hoặc khi thực hiện phép đo. Tốc độ bơm cực nhanh (ultra-fast injection speed) của vòi bơm JET hạn chế thời gian gián đoạn giữa quá trình bơm và thực hiện phép đo, bên cạnh đó cũng cho phép đo những phản ứng nhanh như phản ứng phát quang nhanh (flash luminescence).
Vòi bơm JET phát triển bởi Berthold Technologies sử dụng bộ phận đẩy khí Teflon (Teflon bellows) giúp quá trình bơm diễn ra một cách chính xác và nhanh chóng đồng thời đảm bảo quá trình trộn mẫu hiệu quả nhất cũng như kéo dài tuổi thọ hơn cho máy.
- Độ chính xác và khả năng lặp lại cao nhất – Độ chính xác lên tới 98%
- Tiêu tốn ít chất phản ứng – Thể tích tồn lại trong vòi bơm ít. Khôi phục lại lên tới 60% lượng chất phản ứng trong đường bơm (injector line). Chỉ một bước mồi chất theo sau đó (single priming sequence) là đủ để đạt được 99% hỗn hợp đồng nhất (homogeneous mix) ở đầu vòi.
- Chi phí duy trì thấp – Máy vận hành không ma sát (friction-free operation) cho phép thực hiện hơn 3 triệu lần bơm mà không hề gặp phải bất kỳ hỏng hóc cơ học nào.
- Hiệu suất tối ưu đạt được trong chu trình động năng nhanh – Tốc độ bơm cực nhanh (ultra-fast injection) cho phép thực hiện phép đo 150 ms đầu tiên của một thí nghiệm động năng (kinetic assay) (ví dụ như thí nghiệm Fura-2 hoặc Acridiniumester).
- Không còn phải lo nghĩ khi bơm dung dịch tế bào – lực trượt phá (shear forces) nhỏ lý tưởng khi làm việc với tế bào sống, ví dụ như thí nghiệm canxi dựa trên hoạt động của Aequorin (Aequorin-based calcium assays).


Các lựa chọn về phần mềm thuận tiện
Convenient Software options
Lựa chọn các phần mềm khác nhau tùy thuộc yêu cầu ứng dụng của bạn:
Phần mềm ICE
Phần mềm ICE rất đơn giản và dễ sử dụng. Phần mềm này hoạt động dựa theo những chỉ dẫn của thuật sĩ (wizard-guided) hướng dẫn bạn xuyên suốt toàn bộ quá trình từ chuẩn bị cài đặt hệ thống, thu thập dữ liệu và báo cáo kết quả. Gói phần mềm (software package) linh hoạt như theo nghiên cứu của bạn nhờ có rất nhiều lựa chọn cài đặt và có thể tùy ý thiết lập cấu hình kết hợp giữa các chuỗi vận hành (configurable combinations of operating sequences).
Phần mềm MikroWin
MikroWin là một giải pháp phần mềm hoàn chỉnh bao gồm bộ điều hành thiết bị, thu thập số liệu, phân tích và báo cáo. Phần mềm có sẵn các phiên bản khác nhau thể hiện các nhu cầu đa dạng của người dùng. Phiên bản Cải tiến hoàn toàn (complete Advance version) của phần mềm cung cấp tuân thủ 21 CFR phần 11 (21 CFR Part 11 compliance) và các đặc tính kiểm soát chất lượng (QC) khác như lịch sử hoạt động (audit trail) hoặc danh sách phân theo thứ bậc những người dùng có thể tự thiết lập (configurable user hierarchies).
Công cụ xác nhận, dịch vụ và hỗ trợ
Validation tools, Service & Support
Đối với nhiều phòng thí nghiệm, việc xác nhận, kiểm soát chất lượng và đảm bảo các tuân thủ một số yêu cầu như Thực hành sản xuất tốt (Good manufacturing practice – GMP) và Thực hành thí nghiệm tốt (Good laboratory practice – GLP) là rất quan trọng. Chúng tôi cung cấp cho bạn các công cụ và dịch vụ nhằm hỗ trợ duy trì hệ thống của bạn luôn được thể hiện ở mức tốt nhất.
Công cụ xác nhận
Chúng tôi cung cấp rất nhiều công cụ giúp bạn kiểm tra và xác nhận hiệu suất máy thể hiện qua thời gian.
Dịch vụ
Dịch vụ chuyên gia Berthold (Berthold Expert Services) mang tới một đội ngũ các kỹ thuật viên và chuyên gia tận tụy đã hoàn thành các khóa huấn luyện của nhà sản xuất để tối ưu hóa năng xuất làm việc của bạn. Chúng tôi và các đối tác địa phương luôn sẵn sàng làm việc theo sự bố trí của bạn.
Hỗ trợ
Đội ngũ các nhà khoa học hỗ trợ về kỹ thuật (technical support scientists) của chúng tôi chính là đối tác của bạn. Họ sẽ giúp bạn vượt qua các khó khăn điển hình mà ứng dụng của bạn có thể đem lại. Liên lạc với đội ngũ của chúng tôi để bàn luận về thí nghiệm của bạn hoặc việc thiết kế thí nghiệm, các câu hỏi phân tích dữ liệu, các giải pháp cho các vấn đề nảy sinh và hơn nữa.
