ĐẠT NHỮNG ĐIỀU TỐT NHẤT CHO THÍ NGHIỆM PHÁT QUANG CỦA BẠN

GET THE BEST OUT OF YOUR LUMINESCENCE ASSAY

Orion II vượt xa những mong đợi của bạn

Orion II will exceed your expectations

Orion II là dòng thiết bị hiện đại có thể linh hoạt trong thay đổi cấu hình (configuration flexibility). Nó rất nhạy bén nhờ hệ thống quang học (optics) và chế độ đếm photon (photon counting mode) đạt hiệu suất cao. Các chất phản ứng có thể được kết nối với nhau một cách dễ dàng và thể tích dư còn đọng lại trong vòi bơm (low dead volume) (chỉ 450 µL) giúp tiết kiệm những hóa chất đắt tiền. Orion II có thể được trang bị lên tới bốn vòi bơm hóa chất và điều chỉnh nhiệt độ lên tới 50℃. Thiết kế vòi bơm đôi (Double Injection Design – DID) cho phép xử lý các mẫu đồng thời giúp tiết kiệm thời gian.

yêu cầu thêm thông tin

Dòng Orion II LB 965 đáp ứng mọi yêu cầu của một thiết bị đo độ sáng khay vi thể toàn năng (all-purpose microplate luminometer). Bộ phận đọc kết quả hỗ trợ tất cả các công nghệ phát quang bao gồm:

  • Phát quang nhanh (Flash-type Luminescence)
  • Phát quang chậm (Glow-type Luminescence)
  • Phát quang tế bào (Cellular Luminescence)
  • Phát quang sinh học (Bio-Luminescence)
  • Phát quang hóa học (Chemi-Luminescence)

ĐIỂM NỔI BẬT

Phát quang hiệu suất cao

High performance luminescence

Orion II có được độ nhạy vượt trội là nhờ thiết kế độc đáo, gia công kỹ thuật tiên tiến và đạt chất lượng cao (advanced engineering and high-quality workmanship). Mọi tính năng của Orion II được tích hợp hài hòa với nhau mang lại hiệu suất ưu việt và thân thiện với người sử dụng.

Bộ phận tiếp nhận tín hiệu (the detector) vận hành theo chế độ đếm photon (photon counting mode) giúp hạn chế tín hiệu nền ở ngưỡng thấp nhất (lowest signal background) mang lại tỷ số tín hiệu trên nhiễu tốt và độ tuyến tính cao nhất. Cơ chế điều chỉnh đĩa (plate adjustment mechanism) tự động hóa bù trừ cho sự đa dạng về kích thước khay vi thể. Mạch an toàn được tích hợp (built-in safety circuit) giúp bảo vệ bộ phận tiếp nhận tín hiệu (the detector) khỏi những hư tổn có thể có do vô ý để thiết bị tiếp xúc với cường độ ánh sáng cao. Bên cạnh đó, thiết bị sẽ hiện cảnh báo nếu mẫu có vượt quá mức đo cho phép.

Những lựa chọn về điều chỉnh nhiệt độ và độ lắc tiên tiến

Advanced shaking and temperature control options

Orion II mang lại nhiều tính năng hơn một máy đo độ sáng thông thường (basic luminometer). Đối với những thí nghiệm yêu cầu lắc mẫu, có ba chế độ trộn mẫu có sẵn: lắc theo đường thẳng (linear), theo quỹ đạo (orbital) và chéo (cross). Với tốc độ linh hoạt và độ lớn có thể điều chỉnh được, thiết bị dễ dàng tương thích với bất kỳ thí nghiệm nào. Orion II có hai tính năng ủ mẫu (sample incubation): ủ khay vi thể từ trên xuống và từ dưới lên (top and bottom microplate incubation) giúp đảm bảo nhiệt độ khoang chứa mẫu được ổn định để quá trình điều chỉnh nhiệt độ lên tới 50℃ có thể diễn ra thuận tiện. Tính năng ra nhiệt từ dưới lên (bottom heating function) được khuyên dùng đối với những thí nghiệm chỉ cần ủ lên tới 42℃.

Kiểm soát xuyên âm tốt – Kết quả đáng tin cậy

Powerful crosstalk control – reliable results

Khi đang chạy mẫu bạn có thường thấy một số mẫu phát tín hiệu cao được bao bọc xung quanh bởi giếng có tín hiệu thấp? Nếu câu trả lời là có thì có thể bạn đã gặp phải một hiện tượng có tên gọi xuyên âm (crosstalk) có thể tạo kết quả sai từ đó dẫn tới kết luận sai. Thiết kế giảm xuyên âm của dòng Orion II có thể loại bỏ gần như hầu hết vấn đề này: với giá trị xuyên âm bằng 10-5, bạn sẽ chẳng phải lo nghĩ về vị trí của mẫu phát tín hiệu cao trên đĩa của mình nữa.

Lên tới 4 vòi bơm với thể tích đọng vòi thấp và vị trí đặt linh hoạt

Up to 4 injectors with low dead volume and flexible positioning

Sự kết hợp của các tính năng bổ sung chất phản ứng hầu như không bị hạn chế. Lên tới bốn vòi bơm có sẵn với thể tích bơm đạt được từ 10 tới 150 µL mỗi vòi. 2 vòi bơm có thể được cài đặt tại vị trí do (measurement position) giúp quá trình bơm diễn ra đồng thời nhằm gia tăng hiệu suất thí nghiệm. Bộ phận giữ chất phản ứng được tối ưu hóa (optimized reagent holders) phù hợp với bất cứ hình dạng hay kích thước nào của chai và được đặt sao cho chất phản ứng được sử dụng hết hoàn toàn.

Quản lý chất thải dễ dàng

Easy waste management

Nhờ có thiết bị bơm dung dịch đã qua sử dụng tích hợp với máy mà bạn không còn phải lo lắng về vấn đề đặt lại khay vi thể (loading microplates), bộ phận chứa chất đã qua sử dụng (waste containers) hay phải loại bỏ đầu vòi bơm (removal of injector tips) để rửa và bổ sung thêm chất phản ứng; bộ phân bơm dung dịch đã qua sử dụng tích hợp với máy sẽ đảm nhận nhiệm vụ loại bỏ dịch thừa một cách an toàn.

Tối ưu hóa tính năng bơm để gia tăng hiệu suất

Optimized injection for faster throughput

Hệ thống Orion II có khả năng chạy mẫu (run samples) và xử lý các phép đo (process measurements) đạt hiệu quả về thời gian nhất. Thiết kế vòi bơm đôi (Double Injection Design – DID) đã được đăng ký nhãn hiệu cho phép chạy các mẫu song song nhằm tiết kiệm thời gian thí nghiệm. DID được áp dụng cho cả cấu hình 96 giếng và 384 giếng.

ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT

Bộ phận tiếp nhận tín hiệu (detectors)

Đèn nhân quang điện tín hiệu nhiễu thấp (low-noise photomultiplier tube) có thể vận hành theo chế độ đếm phôton đơn (single photon counting mode)

Công nghệ tiếp nhận tín hiệu (detection technologies)

Phát quang (luminescence)

Các chế độ đo (measurement modes)

Endpoint, Kinetics, Repeated, Batch

Khoảng quang phổ phát quang (spectral range luminescence)

300-600 nm

Vòi bơm

Lên tới 4 vòi bơm syringe (syringe injectors) 

Thể tích vòi bơm

Đạt được từ 10-150 µL trong tổng các bước với mỗi bước mang 1 µL (10-150 µL in 1 µL steps)

Dạng khay vi thể (microplate formats)

96 và 384 giếng

Lắc (shaking)

Theo đường thẳng (linear), quỹ đạo (orbital), chéo (cross) với tốc độ tùy chọn

Điều khiển nhiệt độ

Nhiệt độ môi trường xung quanh từ +5℃ đến 42℃ hoặc tới 50℃ (tùy chọn)

Độ nhạy phát quang (luminescence sensitivity)

<10 amol ATP/ giếng (đĩa 96 giếng)

Xuyên âm (crosstalk)

3 x 10-5 

Khoảng hoạt động (dynamic range)

>6 lần độ lớn

Giao diện (interface)

Phần mềm Windows, kết nối với máy tính thông qua USB

Hệ điều hành (operating system)

Windows 7 hoặc cao hơn

Các gói phần mềm có sẵn (available software packages)

  • Phần mềm Simplicity cho dữ liệu thô được tự động tích hợp
  • Các giấy phép sử dụng khác có sẵn như Dual Assay, Fast Kinetics và Batch Protocol

Nguồn cấp

110-240 VAC, 50/60 Hz, 30 VA (tối đa 70 VA với 4 vòi bơm và thiết bị ra nhiệt)

Giới hạn chịu nhiệt

Bảo quản: 0-40 ℃

Vận hành:  15-30 ℃

Giới hạn chịu ẩm

10-80 % không ngưng tụ (non-condensing)

Độ cao (Altitude)

Tối đa 2000 m (so với mặt biển)

Kích thước (rộng x sâu x cao)

385 x 410 x 255 mm

Trọng lượng

22 kg

TẢI VỀ

Orion II LB 965 Microplate Luminometer Brochure

Tài liệu kỹ thuật máy đo độ sáng khay vi thể Orion II LB 965

PDF | 1.79 MB

Tải ngay

Thí nghiệm độc tế bào ToxiLight™ sử dụng máy Orion II

Bộ kit thí nghiệm sinh học độc tế bào không gây phá hủy ToxiLight™ sử dụng kết hợp với Orion II…

PDF | 964 KB

Tải ngay

Thí nghiệm chống oxy hóa Abel® sử dụng Orion II

Thí nghiệm chống oxy hóa Abel® với superoxit sử dụng kết hợp với máy đo độ sáng khay vi thể Orion II

PDF | 1.01 MB

Tải ngay

Thí nghiệm DLR (Promega) sử dụng Orion II

Thí nghiệm gen chỉ thị luciferase kép (Promega) sử dụng kết hợp với máy đo độ sáng khay vi thể Orion II

PDF | 1.37 MB

Tải ngay

Thí nghiệm MycoAlert® sử dụng Orion II

Thí nghiệm nhận biết Mycoplasma MycoAlert® (Lonza) sử dụng kết hợp với máy đo độ sáng khay vi thể Orion II

PDF | 996 KB

Tải ngay

Thí nghiệm gen chỉ thị luciferase sử dụng Orion II

Thí nghiệm gen chỉ thị luciferase sử dụng kết hợp với máy đo độ sáng khay vi thể Orion II

PDF | 1.35 MB

Tải ngay

Phép đo ATP sử dụng Orion II

So sánh các đồ thị ATP chuẩn sử dụng máy đo độ sáng khay vi thể Orion II

PDF | 1.17 MB

Tải ngay

Thí nghiệm ViaLight™ sử dụng Orion II

Bộ kit thí nghiệm sinh học độc và tăng sinh tế bào ViaLight™ (Lonza) sử dụng kết hợp với…

PDF | 1.00 MB

Tải ngay

Thí nghiệm hoạt hóa tế bào ABEL® sử dụng Orion II

Thí nghiệm hoạt hóa tế bào ABEL® dành cho tế bào máu toàn phần hoặc tế bào phân lập với Pholasin® và…

PDF | 1.64 MB

Tải ngay

Thí nghiệm Ca2+ nội tế bào sử dụng chất cảm ứng sơ cấp Clonetics™ và Orion II

Kiểm soát dòng Ca2+ nội tế bào với chất cảm ứng sơ cấp Clonetics™ sử dụng…

PDF | 1.29 MB

Tải ngay

Nhận biết ListeriaSalmonella sử dụng Crocodile và Orion II

Nhận biết Listeria Salmonella trong môi trường thực phẩm trong vòng 24 h sử dụng rRNA dựa trên…

PDF | 1.15 MB

Tải ngay

ỨNG DỤNG

APPLICATIONS

XUẤT BẢN

PUBLICATIONS

Có rất nhiều bài báo nghiên cứu khoa học có sử dụng dòng máy Orion II. Dưới đây là tập hợp các xuất bản gần đây nhất.

Năm

Tác giả

Tạp chí

Tiêu đề

Phương pháp

2020

Chien-Hui Weng, Chieh-Shan Wu, Jian-Ching Wu, Mei-Lang Kung, Ming-Hsiu Wu, and Ming-Hong Tai

Tạp chí Khoa học Phân tử Quốc tế (International Journal of Molecular Sciences)

Quá trình hình thành tế bào lớn thúc đẩy bởi Cisplatin đóng vai trò trong khả năng kháng hóa trị ở tế bào ung thư hắc tố da

(Cisplatin-Induced Giant Cells Formation Is Involved in Chemoresistance of Melanoma Cells)

Định lượng ATP

(ATP quantification)

2020

Kai A. Kropp, Alberto Domingo López-Muñoz, Birgit Ritter, Rocío Martín, Alberto Rastrojo, Sangar Srivaratharajan, Katinka Döhner, Akshay Dhingra, Julia S. Czechowicz, Claus-Henning Nagel, Beate Sodeik, Antonio Alcami and Abel Viejo-Borbolla

Tạp chí Virút học (Journal of Virology)

Trong quá trình gây nhiễm, virút Herpes Simplex 2 thúc đẩy quá trình phát triển đuôi gai hoặc sợi trục ở tế bào thần kinh bằng cách dựa vào nhân tố phát triển dây thần kinh

(Herpes Simplex Virus 2 Counteracts Neurite Outgrowth Repulsion during Infection in a Nerve Growth Factor-Dependent Manner)

Chỉ thị Gaussia (Gaussia reporter)

2020

Niklas Gremke, Pierfrancesco Polo, Aaron Dort, Jean Schneikert, Sabrina Elmshäuser, Corinna Brehm, Ursula Klingmüller, Anna Schmitt, Hans Christian Reinhardt, Oleg Timofeev, Michael Wanzel & Thorsten Stiewe

Nature Communications

Cơ chế kháng thuốc điều trị ung thư điều hòa bởi mTOR gây ức chế quá trình tự thực và gây ra tính dễ mẫn cảm thuốc ở con đường trao đổi chất

(mTOR-mediated cancer drug resistance suppresses autophagy and generates a druggable metabolic vulnerability)

Hệ thống nhận diện Nano-Glo HiBiT Lytic (Nano-Glo HiBiT Lytic Detection System)

2020

Barbara Ohlebusch, Angela Borst, Tina Frankenbach, Eva Klopocki, Franz Jakob, Daniel Liedtke, and Stephanie Graser

Báo cáo khoa học (Scientific Reports)

Nghiên cứu biểu hiện gen alpl và hoạt động của Tnap ở cá sọc ngựa cho thấy chức năng được bảo tồn trong quá trình phát triển hệ xương và hệ thần kinh

(Investigation of alpl expression and Tnap-activity in zebrafish implies conserved functions during skeletal and neuronal development)

Hoạt động của Alkaline phosphatase sử dụng CSPD (Alkaline phosphatase activity using CSPD)

2020

Franziska Schandock, Camilla Frich Riber, Annika Röcker, Janis A. Müller, Mirja Harms, Paulina Gajda, Kaja Zuwala, Anna H. F. Andersen, Kaja Borup Løvschall,  Martin Tolstrup, Florian Kreppel, Jan Münch,* and Alexander N. Zelikin

Vật liệu chăm sóc sức khỏe tiên tiến (Advanced Healthcare Materials)

Các tác nhân đại phân tử chống lại virút như Zika, Ebola, SARS, và những virút gây mầm bệnh khác  (Macromolecular Antiviral Agents against Zika, Ebola, SARS, and Other Pathogenic Viruses)

Hệ thống gen chỉ thị Gal-Screen β-Galactosidase (Gal-Screen β-Galactosidase Reporter Gene Assay System)

2020

Tina Fink, Jan Lonzarić, Arne Praznik, Tjaša Plaper, Estera Merljak, Katja Leben, Nina Jerala, Tina Lebar, Žiga Strmšek, Fabio Lapenta, Mojca Benčina, and Roman Jerala

Hóa sinh tự nhiên (Nature Chemical Biology)

Thiết kế đường truyền tín hiệu dựa trên quá trình phân hủy protein  nhanh và logic ở tế bào động vật

(Design of fast proteolysis-based signaling and logic circuits in mammalian cells)

Luciferase kép (Dual Luciferase)

2020

Guangwei Zhu, Chunlin Lin, Zhibin Cheng, Qin Wang, Robert M. Hoffman, Shree Ram Singh, Yongjian Huang, Wei Zheng, Shugang Yang, And Jianxin Ye

Hệ gen và hệ protein ung thư (Cancer Genomics & Proteomics)

Sản sinh Cytokines gây viêm điều hòa bởi TRAF6 ở tế bào ung thư đại trực tràng cảm ứng LPS được điều tiết bởi miR-140

(TRAF6-Mediated Inflammatory Cytokines Secretion in LPS-induced Colorectal Cancer Cells Is Regulated by miR-140)

Luciferase kép (Dual Luciferase)

2019

Diego Rodriguez-Terrones, Götz Hartleben, Xavier Gaume, André Eid, Manuel Guthmann, Ane Iturbide & Maria-Elena Torres-Padilla

Báo cáo EMBO (EMBO Reports)

Một trạng thái chuyển hóa đặc hiệu xuất hiện trong quá trình hình thành các tế bào tồn tại dưới dạng 2 tế bào

(A distinct metabolic state arises during the emergence of 2‐cell‐like cells)

Glucose Uptake-Glo

 

CellTiter-Glo

2019

Derek W. Trobaugh, Chengqun Sun, Nishank Bhallaa, Christina L. Gardner, Matthew D. Dunn, William B. Klimstra

Tạp chí PLoS về mầm bệnh (PLoS Pathogens)

Sự kết hợp giữa các vùng gắn trên microRNA ở đoạn 3’ không dịch mã đóng vai trò quan trọng đối với động lực của virút equine encephalitis miền đông

(Cooperativity between the 3’ untranslated region microRNA binding sites is critical for the virulence of eastern equine encephalitis virus)

Luciferase kép (Dual Luciferase)

 

Nano-Glo

2018

Joachim Täger, Susanne Kohl, David G. Birch, Dianna K.H. Wheaton, Bernd Wissinger, Peggy Reuter

Thí nghiệm nghiên cứu về mắt (Experimental Eye Research)

Đột biến vô nghĩa sớm giúp thúc đẩy biểu hiện đồng dạng ngắn của CNGA3 bằng cách thay đổi khởi động dịch mã

(An early nonsense mutation facilitates the expression of a short isoform of CNGA3 by alternative translation initiation)

Thí nghiệm kiểm soát canxi dựa trên hoạt động của Aequorin (Aequorin Calcium Assay)

Các tài liệu xuất bản khác

Additional Publications

Bạn có thể tìm thấy các tài liệu xuất bản khác sử dụng dòng máy Orion II trong các cơ sở dữ liệu tạp chí.

Xin lưu ý rằng danh sách này chưa hoàn thiện, nhưng nó mang đến các ví dụ quý giá về các thí nghiệm có sử dụng dòng máy của chúng tôi và được xuất bản trên các tạp chí đã được bình duyệt (peer-reviewed journals).

PHỤ TÙNG

Tìm kiếm nhanh dịch vụ Berthold tại Việt Nam

Office: 11/84 Ngoc Khanh Street, Ba Dinh District, Hanoi VIETNAM

Mr. Mark Pham

Phone: +84 903 114 883

Email: bio@berthold.vn

Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để tìm hiểu về những sản phẩm đo lường chính xác trong Sinh học Phân Tử và Y Sinh.

 

Liên hệ